khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp

=> khoảng cách giữa 2 bụng sóng và 2 nút sóng liên tiếp là : lam đa/2 - Ta có : Khoảng cách giữa 1 cực đại và 1 cực tiểu là : lam đa/4 => Khoảng cách giữa 1 bụng sóng và 1 nút sóng là : lam đa/4 -Từ đó suy ra câu C đúng e nhé . - Câu A sai , vì : ta có các phần tử thuộc hai nút liên tiếp ( cùng 1 bó sóng ) thì dao động cùng tần số , ngược pha và cùng bên độ . OK E NHA !. - khoảng ᴄáᴄh giữa hai bụng ѕóng haу nhì nút ѕóng liên tiếp là λ/2. - khoảng ᴄáᴄh thân bụng ѕóng ᴠà nút ѕóng tiếp tục là λ/4. - tại ᴠị trí ᴠật ᴄản ᴄố định, ѕóng tới ᴠà ѕóng làm phản хạ ngượᴄ pha nhau. Trên dây A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất, AB = 14cm. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trong sóng dừng bằng; Một dây dài 2m, căng ngang. Một đầu gắn với một điểm cố định, một đầu gắn với nguồn rung có tần số 100Hz. Khi hoạt động, ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 5 bó sóng. Sóng dừng trên dây: + Khoảng cách giữa hai bụng sóng hoặc hai nút sóng liên tiếp là $\dfrac{\lambda }{2}$. + Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp là $\dfrac{\lambda }{4}$. Cách giải: Khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp là: $\dfrac{\lambda }{2}$ Đáp án C. Đoàn Quang Minh theo lí thuyết thì ta đã biết : + Khoảng cách giữa hai bụn và hai nút sóng liên tiếp là : lam đa/2. => nếu trên dây có 3 bụng sóng thì khoảng cách giữa chúng là : lam đa/2 + lam đa/2 = lam đa. Vậy Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa ba bụng liên tiếp bằng một bước sóng. . 14/06/2019. Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp. admin 19/05/2021. Bạn đang xem: Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp. Sóng ngừng bất biến bên trên một sợi dây cùng với khoảng cách giữa 7 nút sóng thường xuyên là 90 centimet. Khoảng thời hạn ngắn thêm độc nhất vô nhị giữa nhì lần teluctaja1981. Trong bài viết này bạn đọc cần lưu ý điều kiện để hình thành sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định hoặc 1 đầu cố định và 1 đầu tự do. sự khác nhau giữa số bụng sóng và nút sóng trong 2 th trên. Xác định vận tốc, ly độ, biên độ dao động điều hòa trong sóng dừng Xác định các đặc trưng của sóng dừng Xem thêm Sóng dừng LÝ THUYẾT SÓNG THUYẾT1. Các đặc điểm của sóng dừng- Sóng dừng là sóng được tạo ra do sự giao thoa của 2sóng ngược chiều thường là sóng tới và sóng phản xạtrên cùng phương truyền- Bụng sóng là những điểm dao động với biên độ cực sóng là những điểm dao động với biên độ bằng 0đứng yên. Bụng sóng và nút sóng là những điểm cố định trong không Khoảng cách giữa hai bụng sóng hay hai nút sóng liên tiếp là λ/ Khoảng cách giữa bụng sóng và nút sóng liên tiếp là λ/ Tại vị trí vật cản cố định, sóng tới và sóng phản xạ ngược pha Tại vị trí vật cản tự do, sóng tới và sóng phản xạ cùng pha- Gọi a là biên độ dao động của nguồn thì biên độ dao động của bụng là 2a, bề rộng của bụng sóng là Khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp để dây duỗi thẳng là t = 0, Sóng dừng được tạo bởi sự rung của nam châm điện với tần số dòng điện ƒ thì tần số sóng là Khi cho dòng điện có tần số ƒ chạy trong dây kim loại, dây kim loại được đặt giữa 2 cực của nam châm thì sóng dừng trên dây sẽ có tần số là Mọi điểm nằm giữa 2 nút liên tiếp của sóng dừng đều dao động cùng pha và có biên độ không đổi khác Mọi điểm nằm 2 bên của 1 nút của sóng dừng đều dao động ngược Sóng dừng không có sự lan truyền năng lượng và không có sự lan truyền trạng thái dao Biểu thức sóng dừng trên dây Xét sợi dây AB có chiều dài có đầu A gắn với nguồn dao động, phương trình dao động tại A là uA = acost + φ. M là 1 điểm bất kì trên AB cách A một khoảng là d. Coi a là không Trường hợp đầu B cố định. - Sóng từ A truyền tới M là uAM = acos\\omega t+\varphi -\frac{2\pi d}{\lambda }\; sóng từ A truyền tới B là uAB = acos\\omega t+\varphi -\frac{2\pi .l}{\lambda }\ - Sóng phản xạ tại B là uB = -uAB = -acos\\omega t+\varphi -\frac{2\pi .l}{\lambda }\=acos\\omega t+\varphi -\frac{2\pi .l }{\lambda }-\pi \ - Sóng phản xạ từ B truyền đến M là uBM = acos\\omega t+\varphi -\frac{2\pi .2l-d}{\lambda }-\pi \ - Phương trình sóng dừng tại M là \u_{M}=u_{AM}+u_{BM}=2asin\frac{2\pi x}{\lambda }cos\omega t+\varphi -\frac{2\pi .l}{\lambda }-\frac{\pi }{2}\Þ Biên độ sóng dừng tại M là\A=2a\left cos\frac{2\pi d-l}{\lambda }-\frac{\pi }{2} \right =2a\left cos\frac{2\pi .x}{\lambda }-\frac{\pi }{2} \right =2a\left sin\frac{2\pi .x}{\lambda } \right \ 1Với x = d l là khoảng cách từ điểm cần xét đến 1 nút nào đó của sóng dừng.B. CÁC VÍ DỤ MINH HỌAVí dụ 1 Sóng dừng xảy ra trên dây AB = 11cm với đầu B tự do, bước sóng bằng 4cm. Tính số bụng sóng và số nút sóng trên dây lúc dẫn giảiVì B tự do nên\AB=k+\frac{1}{2}\frac{\lambda }{2}\nút =bụng =k+1\\Rightarrow k=\frac{2AB}{\lambda }-\frac{1}{2}=5\ Vậy có 6 bụng và 6 dụ 2 Trên sợi dây OA dài 1,5m, đầu A cố định và đầu O dao động điều hoà có phương trình \u_{0}=5sin4\pi tcm\. Người ta đếm được từ O đến A có 5 vận tốc truyền sóng trên dâyHướng dẫn giảiVì O và A cố định nên \OA=k.\frac{\lambda }{2};nut=k+1=5\Rightarrow k=4\Leftrightarrow k.\frac{v}{2f}=k\frac{\pi v}{\omega }\\\Rightarrow v=\frac{\omega .OA}{k\pi }=\frac{4\pi .1,5}{4\pi }=1,5m/s\C. BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 1 Trong thí nghiệm về sự phản xạ sóng trên vật cản cố định. Sợi dây mền AB có đầu B cố định, đầu A dao động điều hòa. Ba điểm M, N, P không phải là nút sóng, nằm trên sợi dây cách nhau MN = λ/2; MP = λ. Khi điểm M đi qua vị trí cân bằng VTCB thìA. điểm N có li độ cực đại, điểm P đi qua VTCB. B. N đi qua VTCB, điểm P có li độ cực điểm N và điểm P đi qua VTCB. D. điểm N có li độ cực tiểu, điểm P có li độ cực 2 Sóng dừng trên dây có tần số f = 20Hz và truyền đi với tốc độ 1,6m/s. Gọi N là vị trí của một nút sóng ; C và D là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách N lần lượt là 9 cm và 32/3 cm và ở hai bên của N. Tại thời điểm t1 li độ của phần tử tại điểm D là \\sqrt{3}\ cm. Xác định li độ của phần tử tại điểm C vào thời điểm t2 = t1 + 9/40 s A. \\sqrt{2}\cm B. \\sqrt{3}\cm C.\\sqrt{2}\ cm D. \\sqrt{3}\cmCâu 3 Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết Phương trình dao động tại đầu A là uA= acos100πt. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b b¹0 cách đều nhau và cách nhau khoảng 1m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt làA. a; v = 200m/s. B. a\\sqrt{3}\; v =150m/ a\\sqrt{2}\; v = 300m/s. D. a\\sqrt{2}\; v =100m/ 4 M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4cm, dao động tại P ngược pha với dao động tại M. MN = 2NP = 20cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây lại có dạng một đoạn thẳng. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng, cho π= A. 6,28m/s B. 62,8cm/s C. 125,7cm/s D. 3,14m/sCâu 5 Thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định và chiều dài 36cm , người ta thấy có 6 điểm trên dây dao động với biên độ cực đại. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần dây duỗi thẳng là 0,25s. Khoảng cách từ bụng sóng đến điểm gần nó nhất có biên độ bằng nửa biên độ của bụng sóng làA. 4cmB. 2cm C. 3cm D. 1cmCâu 6 Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài ta thấy trên dây có những điểm dao động cách nhau l1 thì dao động với biên độ 4 cm, người ta lại thấy những điểm cứ cách nhau một khoảng l2 l2 > l1 thì các điểm đó có cùng biên độ a. Giá trị của a là C. 2\\sqrt{2}\cm Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Tải về Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay

khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp